Bình luận npk 20

  -  
Cung cấp các chất dinh dưỡng đa lượng: Đạm, Lân, Kali và các chất dinh dưỡng trung vi lượng cần thiết cho cây trồng. Tan trong nước, nên giúp cây trồng hấp thụ nhanh, sử dụng rất tốt cho các loại cây trồng trên chân đất vàn, vàn cao, ít chua.

*

*

I. Hàm lượng và đặc tính của các chất dinh dưỡng

1. Phân NPK Ninh Bình bón lót, bón thúc cho các loại cây trồng trên các loại đất, cung cấp các chất dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng:

- Đạm (N): 16% là chất thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều lá, nhiều nhánh, phân cành, tăng năng suất cây trồng.

Bạn đang xem: Bình luận npk 20

- Lân (P2O5): 16% là chất chủ yếu tạo nên các tế bào cây cối, thúc đẩy sự nảy mầm, phát triển của bộ rễ, tăng số lượng, chất lượng hạt, củ, quả.

- Kali (K2O): 8% là chất có tác dụng tốt cho việc tổng hợp đường và tinh bột, cây cứng, quả lớn nhanh, tăng độ ngọt và mầu sắc quả, tăng chất lượng nông sản.

2. Ngoài các chất dinh dưỡng đa lượng phân NPK Ninh Bình còn được bổ sung thêm các chất dinh dưỡng trung vi lượng cần thiết cho cây trồng.

Xem thêm: Sử Dụng Digg Là Gì ? Mụn Là Gì Và Các Phương Pháp Trị Mụn Hiệu Quả

- Chất lưu huỳnh (S): 8% Tham gia trong quá trình biến đổi chất của cây như quang hợp, hình thành đường và tinh bột, tăng tính chịu hạn, chống chịu sâu bệnh, cung cấp thêm hương vị cho lương thực, thực phẩm.

3. Phân tan trong nước nên giúp cây trồng hấp thụ nhanh.

II. Hướng dẫn sử dụng:

1. Cây trồng và loại đất sử dụng: Sử dụng rất tốt cho các loại cây trồng trên tất cả các loại đất.

Xem thêm: 8+ Cách Làm Chồng Yêu Say Đắm 100%, 8 Cách Làm Tình Cho Chồng Yêu Bạn Nhiều Hơn

2. Khối lượng bón và thời kỳ bón

a. Đối với cây lúa:

ĐVT: kg/sào (sào=360m2)

Giống

Loại phân

Vụ xuân

Vụ mùa

Bón lót

300 kg phân chuồng

Thúc1 khi lúa hồi xanh

Thúc 2 khi phân hoá đòng

Bón lót

300 kg phân chuồng

Thúc1 khi lúa hồi xanh

Thúc 2 khi phân hoá đòng

Lúa thuần

NPK16.16.8+TE

8

8

4

8

8

2

Lúa lai

NPK16.16.8+TE

10 - 12

10 - 12

5

9 - 10

9 - 10

5

b. Bón cho Ngô:

ĐVT: kg/sào (sào=360m2)

Loại phân

Bón lót

300 kg phân chuồng

Thúc1 khi 4-5 lá thật

Thúc 2 khi xoắn nõn chuẩn bị trỗ cờ

NPK16.16.8+TE

10 - 12

10 - 12

10 - 11

c. Bón cho cây ăn quả thời kỳ kinh doanh (Nhãn, vải, cam, quýt ... )

ĐVT: kg/cây

Loại phân

Thúc sau khi thu hoạch

Thúc trước khi ra hoa

Thúc sau khi đậu quả

Thúc nuôi quả

NPK16.16.8+TE

0,8 - 1,2

0,8 - 1,2

1 - 1,1

1 - 1,1

d. Bón cho rau, đậu :

ĐVT: kg/sào (sào=360m2)

Loại phân

Bón lót

Khi trồng

Thúc cây non

Thúc cây trưởng thành

NPK16.16.8+TE

3 - 5

4 - 5

3 - 5

e. Bón cho cây công nghiệp (cao su, cà phê, hồ tiêu,...): (1-3) kg/cây chia làm 3 lần: Trước mùa mưa; giữa mùa mưa; cuối mùa mưa

f. Bón cho cây trồng khác (400-600) kg/ha: Lót khi trồng; Thúc cây non; Thúc cây trưởng thành.